II. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế tại: Các cơ quan Đảng, Mặt trận, đoàn thể các cấp; các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
2. Thành viên Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Tổ Chuyên viên, các bộ phận giúp việc trực tiếp trong quá trình tổ chức Hội thi không được tham gia dự thi.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, TIẾN ĐỘ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Nội dung
Theo Bộ câu hỏi của Ban Tổ chức về tìm hiểu chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về CCHC, các văn bản của Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh Thừa Thiên Huế liên quan đến công tác CCHC; trong đó, nội dung thi tập trung vào các văn bản sau đây:
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019.
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019.
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020.
- Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/11/2021 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XVI về chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Chỉ thị số 37-CT/TU ngày 04/4/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 2243/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Chương trình số 196/CTr-UBND ngày 19/5/2022 của UBND tỉnh về Chương trình tổng thể cải cách hành chính gắn với chính quyền số, dịch vụ
đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
- Quyết định số 3044/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh năm 2024.
- Kế hoạch số 425/KH-UBND ngày 26/12/2023 của UBND tỉnh về việc tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024.
- Các văn bản liên quan của Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh về công tác cải cách hành chính.
2. Hình thức dự thi
Phần thi trắc nghiệm được tổ chức trực tuyến trên Internet, được tích hợp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và các Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện, cấp xã; được công bố kết quả và trao giải hàng tuần.
3. Tiến độ và thời gian thực hiện:
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị
chủ trì
|
Đơn vị
phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Tham mưu thành lập Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Tổ Chuyên viên giúp việc Ban Tổ chức Hội thi
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên quan
|
Tháng 5/2024
|
1.2
|
Họp Ban Tổ chức Hội thi và thống nhất, ban hành Thể lệ Hội thi
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên quan
|
Tháng 5/2024
|
1.3
|
Gửi đề thi, đáp án về Ban Tổ chức tổng hợp, hoàn chỉnh Bộ đề thi
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, VP UBND tỉnh
|
Trước ngày 15/5/2024
|
1.4
|
Xây dựng hoàn chỉnh, vận hành thử phần mềm phục vụ Hội thi
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 5/2024
|
2
|
Công tác tổ chức tuyên truyền, vận động
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai, phát động Hội thi
|
Ban Tổ chức Hội thi
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Tháng 5/2024
|
2.2
|
Thông báo, tuyên truyền, phổ biến, quảng bá về Hội thi trên các kênh thông tin
|
Báo Thừa Thiên Huế, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Tháng 5-6/2024
|
3
|
Tổ chức triển khai Hội thi
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức thi và công bố kết quả, trao giải phần trắc nghiệm theo Kế hoạch đề ra
|
Ban Tổ chức Hội thi
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Ngày 20/6-16/7/2024
|
3.2
|
Tổng hợp kết quả Hội thi, Họp Ban Tổ chức và Ban Giám khảo Hội thi
|
Ban Tổ chức Hội thi
|
|
Ngày 17/7-30/7/2024
|
3.3
|
Quyết định phê duyệt kết quả Hội thi
|
Ban Tổ chức Hội thi
|
|
Ngày 01/8-05/8/2024
|
4
|
Tổ chức Lễ tổng kết Hội thi
|
Ban Tổ chức Hội thi
|
Các sở, ngành liên quan
|
Trước ngày 10/8/2024
|
- Hội thi diễn ra trong 04 tuần, dự kiến bắt đầu từ ngày 20/6/2024, kết thúc vào ngày 16/7/2024.
IV. BAN TỔ CHỨC, BAN GIÁM KHẢO VÀ TỔ CHUYÊN VIÊN GIÚP VIỆC
1. Ban Tổ chức Hội thi, gồm:
- Đại diện lãnh đạo UBND tỉnh;
- Mời đại diện lãnh đạo Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- Lãnh đạo Sở Nội vụ;
- Đại diện lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ;
- Đại diện lãnh đạo Báo Thừa Thiên Huế, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
2. Tổ Chuyên viên giúp việc, gồm: Đại diện lãnh đạo phòng hoặc công chức các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ.
V. CƠ CẤU GIẢI THƯỞNG
1. Giải thưởng tuần:
Mỗi tuần có 03 giải thưởng được trao cho các cá nhân gồm:
- 01 giải Nhất, trị giá 1.000.000 đồng.
- 01 giải Nhì, trị giá 700.000 đồng.
- 01 giải Ba, trị giá 500.000 đồng.
2. Giải thưởng tập thể:
Giải thưởng tập thể được chia theo các khối như sau:
- Khối cơ quan Đảng, Mặt trận, đoàn thể cấp tỉnh gồm có 03 giải:
+ 01 giải nhất: trị giá 2.000.000 đồng.
+ 01 giải nhì: trị giá 1.500.000 đồng/giải.
+ 01 giải ba: trị giá 1.000.000 đồng/giải.
- Khối cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh gồm có 03 giải:
+ 01 giải nhất: trị giá 2.000.000 đồng.
+ 01 giải nhì: trị giá 1.500.000 đồng/giải.
+ 01 giải ba: trị giá 1.000.000 đồng/giải.
- Khối cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh có 02 giải:
+ 01 giải nhất: trị giá 2.000.000 đồng.
+ 01 giải nhì: trị giá 1.500.000 đồng/giải.
- Khối đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh gồm có 03 giải:
+ 01 giải nhất: trị giá 2.000.000 đồng.
+ 01 giải nhì: trị giá 1.500.000 đồng/giải.
+ 01 giải ba: trị giá 1.000.000 đồng/giải.
- Khối cơ quan Đảng, Mặt trận, đoàn thể cấp huyện gồm có 03 giải:
+ 01 giải nhất: trị giá 2.000.000 đồng.
+ 01 giải nhì: trị giá 1.500.000 đồng/giải.
+ 01 giải ba: trị giá 1.000.000 đồng/giải.
- Khối UBND cấp huyện gồm có 03 giải:
+ 01 giải nhất: trị giá 2.000.000 đồng.
+ 01 giải nhì: trị giá 1.500.000 đồng/giải.
+ 01 giải ba: trị giá 1.000.000 đồng/giải.
- Khối cấp xã gồm có 03 giải:
+ 01 giải nhất: trị giá 2.000.000 đồng.
+ 01 giải nhì: trị giá 1.500.000 đồng/giải.
+ 01 giải ba: trị giá 1.000.000 đồng/giải.
- Giải thưởng tập thể được trao cho các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ người tham gia phần thi trắc nghiệm cao và đạt chất lượng bài thi tốt nhất, trong đó không có cá nhân nào đạt điểm 0 tại các tuần thi trắc nghiệm (số lượng người dự thi thuộc khối Đảng, Mặt trận, đoàn thể cấp xã được tính chung vào số lượng thuộc khối cấp xã).
- Giải thưởng tập thể được công bố và trao tại Lễ tổng kết Hội thi.
3. Tổ chức, cá nhân đạt Giải thưởng được nhận Giấy khen và tiền thưởng của Ban Tổ chức Hội thi.